XEM THÊM
- [Tổng hợp] Tất tần tật tính từ đuôi i trong tiếng Nhật
- 91 Từ Vựng Tiếng Nhật Về Tính Cách Chuẩn Nhất
- Sơ cấp N5 – Cách nối hai tính từ trong tiếng Nhật cơ bản
- Kỳ thi JLPT là gì? Cấp độ, Cấu trúc, Cách tính điểm và Lịch thi
- Hướng dẫn cách tính điểm kỳ thi năng lực tiếng Nhật từ N5 – N1
Tính từ đuôi i (い), tính từ đuôi na (な) là một loại từ phổ biến và gặp thường xuyên trong quá trình học tiếng Nhật.
Cũng giống như tiếng Việt thì tính từ của tiếng Nhật cũng dùng để bổ nghĩa cho danh từ đi kèm với nó. Để làm rõ đặc điểm, tính chất của sự vật hiện tượng chúng ta nên sử dụng tình từ để làm cho câu có ý nghĩa hơn. Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:Về cơ bản, tính từ trong tiếng Nhật được chia làm 2 loại:
Bạn đang đọc: [Tổng hợp] Tất tần tật tính từ đuôi i trong tiếng Nhật
- Các tính từ kết thúc bằng âm tiết I được gọi là tính từ đuôi I. Ví dụ như ATSUI, “nóng”, và SAMUI, “lạnh”.
- Đối với những tính từ không kết thúc bằng âm tiết I, thì thêm NA vào sau các từ đó khi muốn chúng bổ nghĩa cho danh từ. Vì thế, các tính từ loại này được gọi là tính từ đuôi NA. Ví dụ như NIGIYAKA, “nhộn nhịp”, và HIMA, “rảnh rổi”
Dưới đây là 60 tính từ đuôi i (い) mà mình đã tổng hợp và soạn lại, có thể nói là khá đầy đủ các tính từ đuôi i (い) cơ bản trong tiếng Nhật. Bên cạnh đó cũng không tránh khỏi những sai sót mong mọi người gớp ý và bổ sung thêm nhé!

Tiếng Nhật | Kanji | Tiếng Việt |
あおい | 青い | màu xanh |
あおじろい | 青白い | xanh nhạt |
あかい | 赤い | màu đỏ |
あかるい | 明るい | sáng sủa |
あたたかい | 暖かい | ấm áp(khí hậu) |
あたらしい | 新しい | mới(đồ mới) |
あつい | 暑い | nóng(khí hậu) |
あつい | 熱い | nóng (nhiệt độ) |
あつい | 厚い | dày |
あつかましい | 厚かましい | trơ trẽn (mặt dày) |
あさい | 浅い | cạn, nông |
あさましい | 浅 ましい | tồi tệ, đáng xấu hổ, |
あぶない | 危ない | nguy hiểm |
あまい | 甘い | ngọt |
あやうい | 危うい | nguy hiểm |
あやしい | 怪しい | kì lạ,kì quái |
あらい | 粗い | hành động thô thiển, cục mịch |
あらい | 荒い | hung bạo, hung tợn(tính tình), thô thiển, dữ dội(sóng) |
あらっぽい | 荒っぽい | tính hung tợn, sóng dữ dội, hành động thô thiển |
あわい | 淡い | phù du, thoáng qua, cảnh sắc mờ nhạt, lạt, nhợt |
あわただしい | 慌しい | vội vàng,hấp tấp |
いい | 良い | tốt |
いいにおい | 良い匂い | mùi thơm |
いさぎよい | 潔い | trong sạch, tinh khiết, trong sáng |
いさましい | 勇ましい | dũng cảm |
いそがしい | 忙しい | bận rộn |
いたい | 痛い | đau, nhức |
いやしい | 卑しい | đê tiện, hạ cấp |
うすい | 薄い | mỏng, nhạt, loãng |
うすぐらい | 薄暗い | mờ ảo ,tối âm u |
うたがわしい | 疑わしい | đáng nghi |
うつくしい | 美しい | đẹp |
うとい | 疎い | qua loa, sơ sài |
うまい | 美味い | tốt đẹp ,giỏi, ngon |
うやうやしい | 恭しい | kính cẩn, lễ phép |
うらめしい | 恨めしい | căm hờn, căm ghét |
うらやましい | 羨ましい | ghen tị |
うるさい | 煩い | ồn ào ,náo động(âm thanh),lắm chuyện,hay gây sự |
うるわしい | 麗 しい | lộng lẫy, rực rỡ, |
うれしい | 嬉しい | vui mừng(bản thân cảm thấy vui) |
えらい | 偉い | tự hào ,kiêu hãnh |
おいしい | 美味しい | ngon |
おおい | 多い | nhiều, đông |
おおきい | 大きい | to, lớn |
おかしい | 可笑しい | lạ lùng, buồn cừi |
おしい | 惜しい | không nỡ,không đành |
おそい | 遅い | muộn, chậm, trễ |
おそろしい | 恐ろしい | đáng sợ,khiếp sợ |
おとなしい | 大人しい | chăm chỉ ,đàng hoàng |
おびただしい | 夥しい | rất nhiều, cực nhiều |
おもい | 重い | nặng |
おもしろい | 面白い | thú vị, hoài hước |
かしこい | 賢い | thông minh, lanh lẹ |
かたい | 硬い | cứng ,rắn |
かなしい | 悲しい | buồn sầu(bản thân cảm thấy buồn) |
かゆい | 痒い | ngứa ngáy |
からい | 辛い | cay(vị) |
かるい | 軽い | nhẹ |
かわいい | 可愛い | xinh, đáng yêu, dễ thương |
きたない | 汚い | dơ, bẩn[ô] |
Cách chia tính từ trong tiếng Nhật
1. Cách chia Tính từ đuôi な
A. Dạng lịch sự | B. Dạng thông thường |
Hiện tại
|
Hiện tại
|
Quá khứ
|
Quá khứ
|
2. Cách chia Tính từ đuôi い
A. Dạng lịch sự | B. Dạng thông thường |
Hiện tại
|
Hiện tại
|
Quá khứ
|
Quá khứ
|
Cách nối các tính từ
Cách nối tính từ trong tiếng Nhật bằng mệnh đề
Trong ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp, có rất nhiều cách để bạn nối hai tính từ biểu lộ đặc thù với nhau. Có cách diễn đạt câu dài, cũng có cách diễn đạt câu theo kiểu rút gọn. Nhưng để tiếp xúc một cách chuyên nghiệp và tự nhiên, người Nhật thường sử dụng cách biến âm ở đuôi của tính từ nhiều hơn . Dưới đây là 1 số ít các cách cơ bản để nối tính từ trong tiếng Nhật dưới dạng hai mệnh đề :- Mệnh đề 1 + そして + mệnh đề 2.(そして ở đây mang ý nghĩa là và)
- Mệnh đề 1 + が+ mệnh đề 2.
Cách nối hai tính từ tiếng Nhật bằng cách rút gọn
Tính từ trong tiếng Nhật sẽ được diễn đạt theo một cách ngắn gọn hơn, ngữ pháp hơn với chiêu thức rút gọn .- Cách nối hai tính từ đuôi い trong câu với nhau.
- Cách nối tính từ đuôi な
Cách kết hợp tính từ với danh – động từ trong tiếng Nhật
Ngoài việc nối hai tính từ trong tiếng Nhật với nhau, còn có sự phối hợp của tính từ với các động từ và danh từ .- Với các tính từ đuôi -i => (bỏ い) + く + động từ
- 彼女はとても はやく たべます。: Cô ấy ăn rất nhanh
- パンを うすくきってください。Hãy cắt bánh mì mỏng ra.
- Với các tính từ đuôi -na => (bỏ な) + に + động từ
Lời kết:
Trên đây là tổng hợp 60 tính từ đuôi i (い), ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm về bài viết tổng hợp tính từ đuôi na (な) mà GOJAPAN đã đăng lên ! Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các bạn, mọi chi tiết đóng góp xin comment ở dưới. Xin chân thành cảm ơn !Chúc các bạn học tập tốt !
— — — — — –Source: https://hoasenhomes.vn Category: Ý Nghĩa Con Số