Bài viết ” Phương pháp tính định mức chỉ may, make thread consumption ” thuộc chủ đề ” Tổng hợp” đang được đông đảo mọi người quan tâm đúng không nào !!! Hôm nay, hãy cùng Hoasenhomes.vn tìm hiểu ” Phương pháp tính định mức chỉ may, make thread consumption ” trong bài viết dưới đây nhé !!!
Video Hướng dẫn tính định mức chỉ III Thread consumption VDK III Đặng Thành Công
Xem thêm: Số 6 có ý nghĩa gì? Bật mí tất cả ý nghĩa số 6 một cách chi tiết nhất
Khái quát về định mức chỉ may
Xem thêm:- TÍNH ĐỊNH MỨC CHỈ MAY TRONG SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
- Cách Tính Định Mức Phụ Liệu Trong Ngành May Mặc, Lập Định Mức Tiêu Hao Nguyên Liệu Ngành May Mặc
- Kiểu đường may
- Độ dày của vải
- Số lớp vải trên một đường may
- Mật độ mũi may
- Độ rộng đường may
- Cỡ số của sản phẩm
- Kết cấu của sản phẩm
- Thiết bị sử dụng (cắt chỉ tự động hoặc thủ công)
- Kỹ năng của người may
- Chất lượng của chỉ may
- Sức căng của chỉ
- Chi số chỉ
Xem thêm: Số 3 có ý nghĩa gì? Giải mã ý nghĩa số 3 một cách chi tiết nhất
Phương pháp tính định mức chỉ may
Tính định mức bằng phương pháp may khảo sát [1]- Bước 1: Chuẩn bị
- Bước 2: Tính định mức cho 1 sản phẩm
Đsp = Đbđ – Đdư
- Bước 3. Tính định mức cho mã hàng
Trong đó:
∆Lc: Phần chênh lệch chỉ may giữa hai cỡ (tính cho 1 sản phẩm)
∆Lmi : Phần chênh lệch chiều dài đường may i giữa hai cỡ (tính cho 1 sản phẩm)
k: Số lượng đường may i
Hti : Hệ số tiêu hao chỉ của đường may i
+ Để quá trình tính toán không bị nhầm lẫn, nên lập bảng giải trình tính hệ số chênh lệch chỉ giữa các cỡ. Trong bảng cần có các cột như sau (Bảng 1):Bảng 1: Bảng giải trình tính hệ số chênh lệch chỉ giữa các cỡ
Trong đó:
Cột 1: Số thứ tự các vị trí cần tính hệ số chênh lệch.
Cột 2: Thống kê các vị trí đo có sự chênh lệch về cỡ, vóc.
Cột 3: Mức độ chênh lệch dài, ngắn, rộng, hẹp tại các vị trí của các cỡ.
Cột 4: Số lượng các đường may tại vị trí đo.
Cột 5: Tên đường may sử dụng
Cột 6: Hệ số tiêu hao tương ứng với mỗi loại đường may trên sản phẩm
Cột 7: Tổng chênh lệch chỉ may giữa hai cỡ (tính cho 1 sản phẩm) (∆Lc)
Cột 8: Những ghi chú cần thiết (nếu có).
Định mức chỉ của mã hàng:
Trong đó:
Đmh: Định mức chỉ của mã hàng
Đsp: Định mức chỉ cho một sản phẩm của cỡ được tính
a0: Số sản phẩm của cỡ có định mức chỉ Đsp
ak : Số sản phẩm theo cỡ k của mã hàng
ΔLc: Chênh lệch chỉ may giữa hai cỡ (tính cho 1 sản phẩm, ΔLc nhận giá trị âm nếu cỡ nhỏ hơn cỡ được tính, nhận giá trị dương nếu cỡ lớn hơn cỡ được tính).
n: Số cỡ của mã hàng
m. Khoảng cách từ cỡ tính định mức chỉ(Đsp ) đến cỡ mới.
Δhp: Phần trăm hao phí của mã hàng (5-10%)
* Lưu ý: Nếu hệ số chênh lệch giữa các cỡ trong mã hàng đều nhau sẽ tính hệ số chênh lệch giữa các cỡ. Nếu hệ số chênh lệch giữa các cỡ trong mã hàng không đều nhau, phải tính hệ số chênh lệch của từng cỡ có trong mã hàng.
– Bước 4. Kiểm tra
Kiểm tra số lượng sản phẩm, màu của từng cỡ/ mã hàng. Chủng loại chỉ theo yêu cầu mã hàng; phần trăm hao phí cho mã hàng.
Ví dụ: Cần tính định mức chỉ may cho mã hàng 211C gồm:
Định mức chỉ may cho mã hàng 211C (hao phí của đơn hàng 5%):
STT (1) | Vị trí đo (2) | Hệ số chênh lệch đường may (3) | Số lượng đường may (4) | Tên đường may (5) | Hệ số tiêu hao đường may (6) | Hệ số chênh lệch chỉ may giữa các cỡ (m) (7) | Ghi chú (8) |
- Màu đen: Cỡ S (100 sản phẩm), M (150), L (150); XL (100)
- Màu trắng: Cỡ S (80 sản phẩm), M (100), L (100); XL (80)
STT | Vị trí đo | Hệ số chênh lệch đường may giữa các cỡ (m) | Số lượng đường may | Tên đường may | Hệ số tiêu hao chỉ của đường may | Hệ số chênh lệch chỉ may giữa các cỡ (m) | ||
M-S/M-L | M-XL | M-S/M-L | M-XL | |||||
1 | Cổ | 0.01 | 0.02 | 2 | 1 kim thắt nút | 2.5 | 0.05 | 0.1 |
2 | Nẹp | 0.01 | 0.02 | 2 | 0.05 | 0.1 | ||
3 | Xẻ sườn | 0.02 | 0.04 | 2 | 0.1 | 0.2 | ||
4 | Xẻ sườn | 0.02 | 0.04 | 2 | Vắt sổ 3 chỉ | 14 | 0.56 | 1.12 |
5 | Vai con | 0.01 | 0.02 | 2 | Vắt sổ 4 chỉ | 18 | 0.36 | 0.72 |
6 | Vòng nách | 0.025 | 0.05 | 2 | 0.9 | 1.8 | ||
7 | Sườn, bụng tay | 0.025 | 0.05 | 2 | 0.9 | 1.8 | ||
8 | Gấu | 0.05 | 0.1 | 1 | Trần đè 2 kim | 18 | 0.9 | 1.8 |
9 | Cửa tay | 0.02 | 0.04 | 2 | 0.72 | 1.44 | ||
Tổng | 4.54 | 9.08 |
- Định mức chỉ màu đen:
- Định mức chỉ màu trắng:
- B1: Nghiên cứu tác nghiệp, sản phẩm mẫu về đặc tính của nguyên liệu, kết cấu sản phẩm, quy trình may, thiết bị gia công, thông số sản phẩm, mật độ mũi may theo tiêu chuẩn của mã hàng, chủng loại chỉ dùng trong mã hàng.
- B2: Xác định loại đường may, số đường may và chiều dài đường may
- B3. Tính định mức chỉ sử dụng theo từng loại đường may trên sản phẩm dựa vào tổng chiều dài đường may và hệ số tiêu hao chỉ cho từng đường may theo công thức:
- B4: Xác định % hao phí
- B5: Tính tổng định mức chỉ sử dụng cho 1 sản phẩm
*Lưu ý:
Sử dụng chương trình được lập trình sẵn để tính định mức chỉ may
- Các tỷ lệ trên đạt được với mật độ mũi may là 7 mũi / cm (18 mũi / inch).
- Các tỷ lệ này là mức tối thiểu được quy định có thể thay đổi tùy theo các yếu tố ảnh hưởng đến định mức chỉ như đã đề cập ở trên.
- Tỉ lệ lãng phí nhất định sẽ được thêm vào các tỷ lệ trên tùy theo điều kiện của khách hàng, của mã hàng, của doanh nghiệp gia công. Nó có thể thay đổi từ 10% đến 15%
- Ví dụ
Mã đường may | Tên đường may | Vị trí đo | Tổng chiều dài đường may (m) | Hệ số tiêu hao đường may | Tổng số chỉ sử dụng (m) | Chỉ trên (m) | Chỉ dưới/chỉ vòng (m) |
301 | 1 kim thắt nút | Cổ, nẹp, sườn | 4 | 2.5 | 10 | 5 | 5 |
504 | Vắt sổ 3 chỉ | Xẻ sườn | 0.5 | 14 | 7 | 1.4 | 5.6 |
406 | Trần đè 2 kim | Gấu, cửa tay | 2.0 | 18 | 36 | 10.8 | 25.2 |
512 | Vắt sổ 4 chỉ | Sườn bụng tay, vai con, vòng nách | 2.5 | 18 | 45 | 11.25 | 33.75 |
Tổng số chỉ | 98 | 28.45 | 69.55 | ||||
Hao phí (15%) | 14.7 | 4.26 | 10.4 | ||||
Tổng định mức | 112.7 | 32.7 | 80 |
Ngoài việc tính toán thủ công, ngày nay một số hãng sản xuất phần mềm đã cho ra chương trình tính toán định mức nguyên phụ liệu cho ngành may.
Hãng Coats đã phát triển một chương trình được gọi là SEAMWORKS để tính toán lượng chỉ may tiêu thụ. Trong chương trình này, có thể tính toán số lượng chỉ liên quan đến lượng chỉ may tiêu thụ, phụ thuộc vào các thông số từ loại mũi may đến nhóm màu cho chỉ may. Ngoài ra, có thể tính toán tổng chi phí cho lượng chỉ may đã tiêu thụ.
Bên cạnh đó, cũng có thể tính lượng chỉ may tiêu thụ bằng chương trình ANECALC do hãng American & Efird phát triển. Trong chương trình này, lượng chỉ may tiêu thụ có thể được tính bằng cách nhập các giá trị của loại mũi may, mật độ mũi may và chiều dài đường may cho mỗi bước trong quy trình của các nhóm sản phẩm nhất định. Trong khi thực hiện các phép tính, các công thức toán học liên quan đến loại mũi may và mật độ mũi may được sử dụng.
Lập bảng tiêu chuẩn cho từng loại đường may, máy may: (Chỉ cần thiết lập một lần duy nhất và sử dụng)
+ Định mức chỉ tiêu hao cho 1 mét đường may hay 1 đơn vị (mét): Hệ số này là chiều dài thực tế chỉ sử dụng cho 1 mét đường may hay 1 đơn vị ( đính cúc, thùa khuy, bọ…) Hệ số này cần được tính thức tế và thay đổi theo độ dày – mỏng của chất liệu may. + Hao phí cho đầu và cuối đương may: Hệ số này tùy thuộc vào kỹ thuật may và kiểu máy sử dụng là máy cắt chỉ tự động hay máy cắt chỉ bằng tay, thao tác cho phép công nhân kéo dư chỉ mỗi đầu vào và ra của đường may.Lập form excel 1 cách khoa học với các hàm, công thức được thiết lập trước: (Chỉ cần thiết lập một lần duy nhất và sử dụng)
Sheet BẢNG MÃ MÁY: Là các hệ số ở tiêu chuẩn cho từng đường may được thiết lập trước. CHỈ CHÍNH, CHỈ PHỐI I, CHỈ PHỐI II: Trên cùng 1 sản phẩm có thể sử dụng các loại chỉ khác nhau cần tính mỗi loại chỉ là 1 sheet riêng. Ta cần điền tên loại đường may và vị trí đường may Chọn máy may sử dụng SỐ ĐƯỜNG MAY CHIỀU DÀI ĐƯỜNG MAY (Sẽ được copy -> paste từ phần mềm PDS…) Việc còn lại chọn hệ số và nhân hệ số chỉ cho từng loại máy là của excel. (*_*) BÁO CÁO: Sau khi hoàn thiện bảng các loại chỉ đến sheet BÁO CÁO sẽ tự động tổng kết và cập nhận 1 báo cáo cuối cùng về lượng từng loại chỉ, tiêu hao cho từng cỡSử dụng Phần mềm PDS_AccuMark, Modaris_Lectra, Opitex… Sử dụng một số lệnh về đo => để đo chiều dài đường may thực tế cho các cỡ trên mẫu phẳng.
CHỈ CHÍNH, CHỈ PHỐI I, CHỈ PHỐI II : Trên cùng 1 sản phẩm hoàn toàn có thể sử dụng các loại chỉ khác nhau cần tính mỗi loại chỉ là 1 sheet riêng. Ta cần điền tên loại đường may và vị trí đường mayChọn máy may sử dụngSỐ ĐƯỜNG MAY CHIỀU DÀI ĐƯỜNGMAY ( Sẽ được copy -> paste từ ứng dụng PDS. .. ) Việc còn lại chọn thông số và nhân thông số chỉ cho từng loại máy là của excel. ( * _ * ) BÁO CÁO : Sau khi hoàn thành xong bảng các loại chỉ đến sheet BÁO CÁO sẽ tự động hóa tổng kết và cập nhận 1 báo cáo giải trình sau cuối vềlượng từng loại chỉ, tiêu tốn cho từng cỡ3. Liệt kê các quy trình, các đường may và máy may sử dụng cho sản phẩm : ( Công đoạn may đã được lập ở bộ phận khác như Bấmgiờ quy trình, IE, tài liệu ) 4. Sử dụng Phần mềm PDS_AccuMark, Modaris_Lectra, Opitex … Sử dụng một số ít lệnh về đo => để đo chiều dài đường may thực tếcho các cỡ trên mẫu phẳng .Các Câu Hỏi Phương pháp tính định mức chỉ may, make thread consumption
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào ” Phương pháp tính định mức chỉ may, make thread consumption ” mới hãy cho chúng mình biết nha, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình nâng cao hơn hơn trong các bài sau nha <3 Bài viết ” Phương pháp tính định mức chỉ may, make thread consumption ” mới ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết ” Cách cúng vong thai nhi trong nhà: Lễ vật, văn khấn và cách đặt bàn thờ ” mới Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết ” Cách cúng vong thai nhi trong nhà: Lễ vật, văn khấn và cách đặt bàn thờ ” mới rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nha!!Các Hình Ảnh Phương pháp tính định mức chỉ may, make thread consumption

Source: https://hoasenhomes.vn Category: Ý Nghĩa Con Số