– Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
– Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu
quả hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi, phù hợp với các qui
định của pháp luật.
– Thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo qui định của pháp luật, của
ACB An Giang
1.2.1.2. Đối tượng vay vốn
Ngân hàng Á Châu (ACB An Giang) cho vay đối với các thành phần kinh tế
hoạt động trong lĩnh vực phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ bao gồm:
– Doanh nghiệp Nhà nước
– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
– Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Công ty hợp danh
– Hợp tác xã
– Doanh nghiệp tư nhân
– Cá nhân có đăng ký kinh doanh.
Những trường hợp không được cho vay và hạn chế cho vay:
a). Những trường hợp không được cho vay:
ACB không cho vay các khách hàng thuộc các trường hợp sau:
– Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám Đốc, Phó Tổng
Giám Đốc ACB.
– Cán bộ, nhân viên ACB thực hiện các nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho
vay.
– Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc ACB.
b). Hạn chế cho vay:
– ACB không cho vay không có bảo đảm, cho vay với những điều kiện ưu đãi
về lãi suất, số tiền cho vay đối với những đối tượng sau:
+ Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại ACB, thanh tra
viên đang thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại ACB, kế toán trưởng ACB.
+ Các cổ đông lớn của ACB.
Trang 6
– Tổng dư nợ cho vay đối với các đối tượng được vay vốn nêu trên, không
vượt quá 5% vốn tự có của ACB.
– Hội Đồng tín dụng xem xét, quyết định cho vay đối với bố mẹ, vợ, chồng,
con của GĐ, PGĐ sở giao dịch, GĐ, PGĐ chi nhánh, trưởng phòng giao dịch của
ACB.
1.2.2. Nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
– Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong HĐTD.
– Hoàn trả vốn gốc, lãi vay đúng hạn đã thoả thuận trong HĐTD hay trong
các khế ước nhận nợ.
1.2.3. Thời hạn cho vay
– ACB An Giang và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, chu
kỳ ngân quỹ, khả năng trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn cho vay của
ACB An Giang và các nội dung khác để thoả thuận thời hạn cho vay và được ghi
nhận cụ thể trong Hợp đồng tín dụng (HĐTD) giữa ACB An Giang và khách hàng.
– Đối với các tổ chức Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không quá
thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
– Đối với các cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn
được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
– Thời hạn cho vay bao gồm: Thời hạn ân hạn ( nếu có), thời hạn trả nợ.
Thời hạn ân hạn: Trong trường hợp dùng tiền trả nợ của phương án, dự án
đầu tư chưa phát sinh hoặc phát sinh không đáng kể ( như trong giai đoạn thi công,
lắp đặt, vận hành, chạy thử,… ) thì ACB An Giang và khách hàng thoả thuận thời
hạn ân hạn và được ghi nhận cụ thể trong HĐTD giữa ACB An Giang và khách
hàng. Trong khoảng thời gian này, ACB An Giang có thể chỉ thu lãi vay mà chưa
thu vốn gốc hoặc chưa thu cả vốn gốc và lãi vay.
1.2.4. Mức cho vay
Trang 7
Mức cho vay được xác định dựa vào các căn cứ sau:
– Nhu cầu vốn của khách hàng: Căn cứ vào phương án kinh doanh, dự án
đầu tư của khách hàng (Được Ngân hàng Á Châu) thẩm định.
– Tối đa 70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố được xác định và ghi trên hợp
đồng thế chấp, cầm cố, trừ các trường hợp cầm cố là: Giấy tờ trị giá được bằng tiền
đang còn thời hạn hiệu lực thanh toán (sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu do Doanh nghiệp, Ngân hàng hoặc Chính phủ phát hành và các giấy tờ trị giá
được bằng tiền khác).
– Khả năng trả nợ của khách hàng.
– khả năng nguồn vốn của Ngân hàng Á Châu.
– Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự
có của Ngân Hàng Á Châu.
Các trường hợp cho vay vượt 70% giá trị tài sản thế chấp/ cầm cố phải được
Hội Đồng Tín Dụng hoặc Ban Tín Dụng Hội Sở (nếu khoản vay thuộc hạn mức
phán quyết của ban Tín Dụng Hội Sở) chấp thuận.
1.2.5. Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay do ACB An Giang và khách hàng thoản thuận trong
HĐTD, phù hợp với các qui định hiện hành của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
– Tuỳ từng trường hợp cụ thể, ACB An Giang và khách hàng thoả thuận áp
dụng lãi suất cho vay cố định và/hoặc lãi suất cho vay thay đổi. Việc thay đổi lãi
suất cho vay được căn cứ vào các thoả thuận trong HĐTD giữa ACB An Giang và
khách hàng.
Ví dụ như: Tài sản cầm cố thế chấp
+ Đối với đất nông nghiệp: Lãi suất hiện nay được áp dụng: 1.25%
+ Đối với đất thổ cư: 1.09%.
Nếu cho vay theo hạn mức: Lãi suất cho vay = 1.09% + Chênh lệch (%)
( theo biểu phí cho vay).
Bảng 1: BIỂU PHÍ CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
Trang 8
Loại phí
Phí thu trước khi cho vay
Phí hồ sơ
Phí thu xếp tài chính ( Ap dụng đối với
trường hợp khách hàng vay từng lần).
Mức phí
TT: tối thiểu; TĐ: tối đa
Miễn phí
0.02%/ số liệu cho vay/lần.
TT:100.000 đồng;
TĐ: 2 triệu đồng.
Miễn phí.
Phí thẩm định tài sản
Phí giải ngân tại nhà hoặc văn phòng
khách hàng:
-Khoảng cách trong vòng 10 km
0.05%/ số tiền giải ngân/ lần
TT: 200.000 đồng;
TĐ: 5 triệu đồng.
– Khoảng cách hơn 10 km
Theo thoả thuận.
Phí sau khi cho vay:
Phí giải chấp từng phần (đối với tài sản 50.000 đồng /lần.
thế chấp là hàng hoá).
Phí gia hạn/ điều chỉnh kỳ hạn.
0.02%/ số tiền gia hạn hoặc điều
chỉnh kỳ hạn.
TT: 100.000 đồng. TĐ: 2 triệu
đồng.
Phí phạt trả góp trễ hạn đối với các 50.000 đ/ kỳ trễ hạn
khoản vay áp dụng lãi suất tính trên dư
nợ ban đầu.
Phí trả nợ trước hạn (tính trọn tháng):
0.25%/ tháng/ số tiền trả trước
– khoản vay áp dụng lãi suất tính trên dư hạn.
nợ ban đầu.
TT: 200.000 đồng.
– Khoản vay áp dụng lãi suất tính trên Miễn phí.
dư nợ thực tế.
Miễn phí.
+ Cho vay ngắn hạn từng lần.
0.17%/ tháng/ số tiền trả trước
+ Cho vay ngắn hạn theo hạn mức.
hạn.
+ Cho vay trung dài hạn.
TT: 100.000 đ; TĐ: 10 triệu đ.
– Lãi suất cho vay trong từng trường hợp khoản vay được ACB An Giang
đồng ý gia hạn nợ vay theo thoả thuận giữa ACB An Giang và khách hàng, nhưng
đồng thời không thấp hơn mức lãi suất cho vay ( đối với các khoản vay tương tự)
theo quy định của ACB An Giang tại thời điểm đồng ý gia hạn nơ vay và không
thấp hơn lãi suất cho vay trước đó đã được ký kết trong HĐTD.
– Lãi suất cho vay trong trường hợp khoản vay chuyển sang nợ quá hạn:
Trang 9
+ Trong trường hợp khoản vay chuyển sang nợ quá hạn do vi phạm trả lãi
vay: Số tiền lãi vay đến hạn mà khách hàng không trả đúng hạn bị phạt chậm trả lãi
vay.
Số tiền lãi vay chậm trả * lãi suất phạt (%/tháng)
Số tiền phạt =
* Ngày chậm trả
30
Lãi suất phạt = 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được
ký kết trong HĐTD.
Số ngày chậm trả: Được tính từ ngày kế tiếp của ngày đến hạn trả lãi vay cho
đến ngày khoản vay được tính lãi suất nợ quá hạn hoặc đến ngày khách hàng trả hết
phần lãi vay vi phạm.
Tổng số tiền phạt chậm trả lãi vay không được vượt quá 5% số tiền lãi vay chậm trả.
Đối với Hợp đồng tín dụng trả góp định kỳ, lãi vay được tính theo dư nợ
vốn gốc thực tế hoặc trả vốn gốc cuối kỳ hoặc trả theo các định kỳ hạn trả nợ khác.
Đối với Hợp đồng tín dụng trả góp định kỳ áp dụng lãi suất trả góp
(add_on):
Số tiền phạt trả góp trễ hạn = Số tiền phạt của một kỳ trễ hạn * số kỳ trễ hạn.
Số tiền phạt của một kỳ trễ hạn (VND/ 1kỳ trễ hạn): Thực hiện theo qui định
của ACB An Giang trong từng trường thời kỳ.
Dư nợ vốn gốc của khoản vay chưa đến hạn trả nợ chuyển sang nợ quá hạn vẫn áp
dụng lãi suất cho vay trong hạn đã được ký kết trong hợp đồng.
+ Trong trường hợp khoản vay chuyển sang nợ quá hạn do vi phạm trả nợ
vốn gốc, lãi suất cho vay được áp dụng như sau:
Đối với số dư nợ vốn gốc đến hạn trả nợ mà khách hàng không trả đúng
hạn, mức lãi suất áp dụng bằng 150% lãi suất cho vay áp dụng thời hạn cho vay đã
được ký kết trong Hợp đồng tín dụng.
Đối với dư nợ vốn gốc chưa đến hạn trả nợ nhưng đã chuyển sang nợ
quá hạn, mức lãi suất áp dụng bằng lãi suất cho vay trong hạn đã được ký kết trong
Hợp đồn tín dụng.
Trang 10
+ Trong trường hợp ACB An Giang thu hồi trước hạn các khoản nợ vay
chưa thanh toán của khách hàng theo qui định sau 30 ngày kể từ ngày ACB An
Giang có thông báo thu hồi nợ trước hạn mà khách hàng không thanh toán đủ nợ
vay, toàn bộ số dư nợ vốn gốc bị chuyển sang nợ quá hạn và chịu mức lãi suất bằng
150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết trong Hợp
đồng tín dụng.
1.2.6. Hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho ACB An Giang giấy đề nghị vay
vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Khách hàng phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của tài liệu đã gửi cho
ngân hàng.
ACB An Giang hướng dẫn các loại tài liệu khách hàng cần gửi cho ngân hàng phù
hợp với đặc điểm cụ thể của từng loại khách hàng, loại cho vay và khoản vay.
1.2.7. Phương thức cho vay
ACB An Giang thoả thuận với khách hàng về phương thức cho vay, phù hợp
với nhu cầu sử dụng vốn vay và khả năng kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay
của khách hàng theo một hoặc một số các phương thức cho vay sau:
– Cho vay từng lần.
– Cho vay theo hạn mức tín dụng.
– Cho vay theo dự án đầu tư.
– Cho vay hợp vốn.
– Cho vay trả góp.
– Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
– Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
– Cho vay theo hạn mức thấu chi.
1.2.8. Giới hạn cho vay
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn
tự có của Ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay trừ các nguồn
Trang 11
vốn ủy thác của chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. Trường hợp nhu cầu vốn của
một khách hàng vượt qua 15% vốn tự có của ngân hàng hoặc khách hàng có nhu cầu
huy động vốn từ nhiều nguồn thì ACB An Giang cho vay hợp vốn theo quy định của
thống đốc ngân hàng nhà nước.
Trong trường hợp đặc biệt. ACB An Giang chỉ được cho vay vượt quá mức
giới hạn cho vay khi được thủ tướng chính phủ cho phép.
Việc xác định vốn tự có của ACB An Giang để làm căn cứ tính toán giới hạn
cho vay quy định tại điều này thực hiện theo quy định của ngân hàng nhà nước.
1.2.9. Trả nợ gốc và lãi vay
Trả nợ gốc theo một kỳ hạn hoặc nhiều kỳ hạn. Trường hợp trả nợ gốc theo
nhiều kỳ hạn, số tiền trả nợ và thời hạn của mỗi kỳ hạn nợ có thể không bằng nhau
nhưng tổng số tiền trả nợ các kỳ hạn cộng lại phải bằng tồng số tiền cho vay.
Trả lãi vay hàng tháng hoặc theo định kỳ thời gian hoặc trả lãi trước và thu nợ gốc
sau.
Đồng tiền trả nợ và việc bảo đảm giá trị nợ gốc bằng các hình thức thích hợp,
phù hợp với quy định của pháp luật.
Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi hoặc kết thúc thời hạn cho vay, nếu khách
hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc
hoặc lãi hoặc không được gia hạn nợ gốc hoặc lãi, thì ACB An Giang chuyển dư nợ
sang nợ quá hạn. Sau 30 ngày kể từ ngày ACB An Giang chuyển sang nợ quá hạn
mà khách hàng chưa thanh toán hết (nợ gốc, lãi trong hạn, lãi phạt) thì ngân hàng sẽ
áp dụng các biện pháp xử lý theo luật định để thu hồi nợ vay và các chi phí có liên
quan.
Trường hợp chậm trả lãi vay, khách hàng bị phạt trên số lãi phải trả và số
ngày chậm trả với mức phạt do ACB An Giang quy định.
Trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn thì ACB An Giang và khách hàng
thỏa thuận về điều kiện, số lãi vay, phí phải trả.
1.2.10. Gia hạn trả nợ gốc và lãi
Trường hợp khách hàng không trả hết nợ gốc trong thời hạn cho vay và có văn
bản đề nghị gia hạn nợ thì ACB An Giang xem xét gia hạn nợ.
Trang 12
Trường hợp khách hàng không trả hết nợ lãi trong thời hạn cho vay đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng và có văn bản đề nghị gia hạn nợ lãi, thì ACB An
Giang xem xét quyết định thời hạn gia hạn nợ lãi. Thời hạn gia hạn nợ lãi áp dụng
theo thời hạn gia hạn nợ gốc.
1.2.11. Thẩm định và quyết định cho vay
ACB An Giang xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc đảm
bảo tính độc lập và phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên đới giữa
thẩm định và quyết định cho vay.
ACB An Giang xem xét, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tư,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời
Trưởng
Loan CSR_
Nhân viên A/O_
sống và khả năng trả nợ vay phòng
của khách hàng để quyết định cho vay.
Nhân viên quản lý và phát
Nhân viên dịch
triển khách hàng
vụ khách An Giang quy định cụ thể về niêm yết công khai thời hạn tối đa phải
hàng
ACB
thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng kể từ khi
nhân được đầy đủ hồ sơ vay vốn và thông tin cần thiết của khách hàng. Trường hợp
Ban Tín Dụng;( hoặc
quyết định không cho vay, ACB An Giang phảiHội Đồng Tín Dung;
thông báo cho khách hàng bằng văn
bản trong đó nêu rõ căn cứ từ chối cho vay.
1.2.12. Kiểm tra giám sát vốn vay
hoặc cá nhân có thẩm
quyền.)
Nhân viên tín dụng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử
dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng. Mỗi lần Pháp lýtra phải lập biên bản nêu rõ
kiểm chứng từ
thời gian, địa điểm kiểm tra, tình hình sử dụng vốn vay, tình trạng tài sản đảm bảo,
tình hình sản xuất kinh doanh. Thông qua việc kiểm Loan CSR_ nhân viên tín dụng
tra, giám sát
Nhân viên dịch
đề xuất với lãnh đạo các giải pháp kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh, hạn chế
vụ khách hàng
rủi ro tín dụng.
Nhân viên tín dụng tiến hành kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi cho
Nhân viên A/O_
vay phù hợp với đặc điểm hoạt động của ACB An Giang và đặc điểm kinh doanh sử
Nhân viên quản lý và
phát triển khách hàng
dụng vốn vay của khách hàng.
1.2.13. Quy trình cho vay tại ngân hàng
Sơ đồ 1: Sơ đồ thực hiện quy trình tín dụng Thu nợ và thu lãi
Thanh lý
Trang 13
Bước 1: Loan CSR(Loan Credit Service Representative): Nhân viên dịch
vụ khách hàng.
Tìm khách hàng có nhu cầu vay vốn. Khi khách hàng phát sinh nhu cầu về
vốn, khách hàng sẽ liên hệ với Ngân hàng. Khi đó Loan CSR (nhân viên dịch vụ
khách hàng) sẽ thực hiện nhiệm vụ tư vấn khách hàng và hướng dẫn tận tình cho
khách hàng đầy đủ thủ tục vay vốn và lập hồ sơ đề nghị vay vốn.
Bước 2: Trưởng phòng.
Trang 14
Sau khi lập hồ sơ đề nghị vay vốn, nhân viên dịch vụ khách hàng sẽ chuyển
hồ sơ cho Trưởng phòng. Sau khi xem xét, Trưởng phòng sẽ phân công cho nhân
viên A/O (Nhân viên thẩm định) tiến hành thẩm định nhu cầu vay vốn của khách
hàng.
Bước 3: Nhân viên A/O( Account Officer). Nhân viên quản lý và phát triển
khách hàng.
Sau khi được phân công, nhân viên A/O (Nhân viên quản lý và phát triển
khách hàng sẽ tiến hành thẩm định nhu cầu vay vốn, mục đích sử dụng và kế hoạch
trả nợ của khách hàng. Thẩm định nơi đất tọa lạc, giá trị của tài sản thế chấp,
phương án sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng.
Thẩm định “5C” của khách hàng và của người thừa kế:
– Uy tín (Character): Đây là yếu tố quan trọng nhất đối với Ngân hàng
trong việc thẩm định khách hàng. Mục tiêu của việc xem xét, đánh giá tính cách và
uy tín của khách hàng và để hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Thông thường, Ngân
hàng đánh giá các yếu tố này trên cơ sở hồ sơ quá khứ của khách hàng, tiếp xúc và
phỏng vấn người vay vốn.
– Năng lực (Capacity): Các Ngân hàng không chỉ quan tâm đến khả năng
trả nợ của người vay mà còn xem xét khách hàng có đủ năng lực, tư cách thể nhân
và pháp nhân trong việc vay vốn Ngân hàng hay không. Phải xem xét nguồn trả nợ
của khách hàng. Nếu khoản vay được trả từ lợi nhuận thì điều quan trọng là Ngân
hàng phải đánh giá được năng lực kinh doanh của người vay, số lãi kiếm được có đủ
trả nợ cho Ngân hàng không.
– Điều kiện (Conditions): Điều kiện kinh tế – xã hội cũng ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn. Có những trường hợp khách hàng có uy
tín, có khả năng tạo ra lợi nhuận cao nhưng do điều kiện kinh tế – chính trị – xã hội
thay đổi bất thường làm ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh doanh dẫn đến mất khả
năng trả nợ vay cho Ngân hàng. Thời hạn của mỗi khoản vay càng dài thì việc
nghiên cứu, dự đoán tình hình kinh tế càng trở nên quan trọng hơn. Vì vậy, Ngân
hàng cần tổ chức một bộ phận theo dõi và dự báo các thông tin về kinh tế – chính trị
Trang 15
trong và ngoài nước của các ngành có liên quan cho Ngân hàng, đồng thời cung cấp
cho khách hàng nếu họ yêu cầu.
– Vốn (Capital): Khách hàng vay vốn cần có đủ mức vốn thích hợp để
tham gia cùng vốn vay của Ngân hàng. Mức vốn này dùng để bù đắp những rủi ro,
thua lỗ có thể xảy ra. Qua mức vốn tham gia của khách hàng giúp Ngân hàng đánh
giá được khả năng tài chính của khách hàng. Nếu vốn tự có của khách hàng tham gia
càng lớn, điều đó làm cho khách hàng quan tâm nhiều hơn đến mục tiêu vay vốn và
làm cho dự án sinh lời theo đúng ý khách hàng.
– Vật thế chấp (Collateral): Kiểm tra giấy tờ chứng minh tài sản thế chấp
thuộc quyền sở hữu của khách hàng này được dựa vào giá thị trường tại thời điểm
mà khách hàng đề nghị Ngân hàng cho vay vốn nhưng không được vượt quá khung
giá theo quy định của cơ quan thuế, tài chính và đảm bảo nếu phát mãi thì phải thu
hồi được nợ gốc và lãi.
Sau khi thẩm định, nhân viên A/O (nhân viên thẩm quảm lý và phát triển
khách hàng) sẽ hướng dẫn khách hàng phương án vay vốn và kế hoạch trả nợ.
Đồng thời!lập tờ trình thẩm định trình lên ban lãnh đạo phòng tín dụng để xem
xét.
Bước 4: Ban tín dụng ( Hội đồng thẩm định, cá nhân có thẩm quyền).
Sau khi xem xét, kiểm tra, đánh giá kết quả thẩm định, Ban tín dụng sẽ ra
quyết định:
– Nếu không cho vay: Trả hồ sơ, chuyển cho Loan CSR (nhân viên dịch vụ
khách hàng) và gửi thông báo cho khách hàng và nêu rõ nguyên nhân.
– Nếu chấp nhận cho vay: Tiến hành thủ tục vay
Bước 5: Pháp lý chứng từ.
Thực hiện:
– Lập hợp đồng cầm cố, thế chấp và tiến hành công chứng việc thế chấp, cầm
cố theo đúng quy định.
– Lập hợp đồng tín dụng, hướng dẫn khách hàng ký tên trên các giấy tờ có liên
quan. Sau khi hoàn tất, hồ sơ được trình lên lãnh đạo phòng tín dụng xem. Lãnh đạo
phòng tín dụng ký và trình lên Ban giám đốc duyệt.
Trang 16
Source: https://hoasenhomes.vn
Category: Ý Nghĩa Con Số