Lượng nước thải sinh hoạt của một người là bao nhiêu?
Khi chỉ có số người sử dụng nước, thì phải biết được lượng nước thải sinh hoạt của một người là bao nhiêu để tính được lưu lượng phong cách thiết kế mạng lưới hệ thống giải quyết và xử lý nước thảiKhi thống kê giám sát phong cách thiết kế mạng lưới hệ thống giải quyết và xử lý nước thải, việc xác lập lưu lượng nước thải giải quyết và xử lý của mạng lưới hệ thống giải quyết và xử lý nước thải là việc làm rất là quan trọng và quyết định hành động trọn vẹn hiệu suất cao của quy trình giải quyết và xử lý .Vì không có chuyên môn và đơn vị tư vấn môi trường làm việc không chặt chẽ, chủ đầu tư chỉ biết được số người sử dụng nước. Để người thiết kế tính được công suất cần thiết của hệ thống, phải nắm được lượng nước thải sinh hoạt của một người là bao nhiêu?
Bạn đang đọc: Lượng nước thải sinh hoạt của một người là bao nhiêu?
![]() |
Để giải quyết và xử lý nước thải sinh hoạt có chi góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng ít tiền nhất, hoạt động giải trí hiệu suất cao nhất và ngân sách quản lý và vận hành thấp nhất thì không phải ai cũng biết .
>>> Xem thêm tại đây |
STT | Đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước | Giai đoạn | ||||||
2010 | 2020 | |||||||
i | Đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, khu du lịch, nghỉ mát | |||||||
a, Nước sinh hoạt: – Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày): | ||||||||
+ Nội đô | 165 | 200 | ||||||
+ Ngoại vi | 120 | 150 | ||||||
– Tỷ lệ dân số được cấp nước (%) | ||||||||
+ Nội đô | 85 | 99 | ||||||
+ Ngoại vi | 80 | 90 | ||||||
b, Nước phục vụ công cộng tưới cây rửa đường, cứu hỏa… Tính theo % của (a) | 10 | 10 | ||||||
c, Nước cho công nghiệp dịch vụ trong đô thị, tính theo % của (a) | 10 | 10 | ||||||
d, Nước khu công nghiệp (lấy theo điều 2.4 – Mục 2) | ||||||||
e, Nước thất thoát, tính theo % của (a + b +c + d) | ||||||||
f, Nước cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý nước, tính theo % của (a + b +c + d +e) | ||||||||
ii | Đô thị loại II, đô thị loại III | |||||||
a, Nước sinh hoạt: – Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày): | ||||||||
+ Nội đô |
120 | 150 | ||||||
+ Ngoại vi | 80 | 100 | ||||||
– Tỷ lệ dân số được cấp nước ( % ) |
||||||||
+ Nội đô | 85 | 99 | ||||||
+ Ngoại vi |
75 | 90 | ||||||
b, Nước phục vụ công cộng tưới cây rửa đường, cứu hỏa… Tính theo % của (a) | 10 | 10 | ||||||
c, Nước cho công nghiệp dịch vụ trong đô thị, tính theo % của ( a ) |
10 | 10 | ||||||
d, Nước khu công nghiệp (lấy theo điều 2.4 – Mục 2) | 22-45 | 22-45 | ||||||
e, Nước thất thoát, tính theo % của (a + b +c + d) | <25 | <20 | ||||||
f, Nước cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý nước, tính theo % của (a + b +c + d +e) | 8 – 10 | 7 – 8 | ||||||
III | Đô thị loại IV, đô thị loại III | |||||||
a, Nước sinh hoạt: – Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày): | 60 | 100 | ||||||
– Tỷ lệ dân số được cấp nước (%) | 75 | 90 | ||||||
b, Nước dịch vụ, Tính theo % của (a) | 10 | 10 | ||||||
c, Nước thất thoát, tính theo % của (a + b) | <20 | <15 | ||||||
f, Nước cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý nước, tính theo % của (a + b +c) | 10 | 10 |
Mục đích dùng nước | Đơn vị tính | Tiêu chuẩn cho 1 lần tưới (lít/m2) |
Rửa bằng xe cơ giới, mặt đường và quảng trường đã hoàn thiện | 1 lần rửa | 1,2 – 1,5 |
Tưới bằng cơ giới, mặt đường và quảng trường đã hoàn thiện | 1 lần tưới | 0,5 – 0,4 |
Tưới bằng thủ công (bằng ống mềm) vỉa hè và mặt đường hoàn thiện | 1 lần tưới | 0,4 – 0,5 |
Tưới cây xanh đô thị | 1 lần tưới | 3 – 4 |
Tưới thảm cỏ và bồn hoa | 4 – 6 | |
Tưới cây trong vườn ươm các loại | 1 ngày | 10 -15 |
Loại phân xưởng | Tc nước sh cho 1 người trong 1 ca | Hệ số không điều hòa giờ |
Phân xưởng tỏa nhiệt trên 20kcalo/m3.h | 45 | 2.3 |
Các phân xưởng khác | 25 | 3 |
Đặc điểm vệ sinh của quá trình sản xuất | Số người dùng cho 1 nhóm hương sen |
a) Không làm bẩn quần áo và tay chân | 30 |
b) Làm bẩn quần áo và tay chân | 14 |
c) Có dùng nước | 10 |
d) Thải nhiều bụi hay các chất bẩn độc | 6 |
Lưu lượng nước tính cho hệ thống xử lý nước thải được lấy an toàn bằng tổng lưu lượng nước cấp cho mục đích sinh hoạt
Bằng với kinh nghiệm tay nghề của mình, khi phong cách thiết kế mạng lưới hệ thống giải quyết và xử lý nước thải sinh hoạt lựa chọn lưu lượng theo số người thì lựa chọn như sau :- Công nhân làm ca thì lấy từ 45 đến 60 lít/người.
- Công nhân nội trú: sinh hoạt và ăn uống, tắm rửa thì lấy là 120 lít/người.
- Đối với các khu dân cứ thì áp dụng theo bảng 1
Source: https://hoasenhomes.vn
Category: Ý Nghĩa Con Số