Chà chà!! Bài viết ” Những Cấm Kị Của Người Thầy Trạch Nhật | Vũ Phác – Tri thiên mệnh” thuộc chủ đề Ngày gì đang được đông đảo mọi người quan tâm đúng không nào!! Ngay bây giờ hãy cùng hoasenhomes.vn tìm hiểu về ” Những Cấm Kị Của Người Thầy Trạch Nhật | Vũ Phác – Tri thiên mệnh” trong bài viết này nhé!!
XEM THÊM
ngày sát sư
- Thứ 6 ngày 13 là ngày gì? Những việc không nên làm vào ngày này
- Xem Ngày Đặt Bàn Thờ | Xem Ngày Tốt Chuyển Bàn Thờ
- Ngày sát chủ là ngày gì? Ngày sát chủ năm 2022
- Ngày xá tội vong nhân là gì? Lễ xá tội vong nhân là ngày nào?
- Những Cấm Kị Của Người Thầy Trạch Nhật
Ngày sát sư kỵ làm thầy
Bất kể cái gì cũng đều có khắc tinh của nó, như câu mà người ta vẫn thường hay nói : “ vỏ quýt dày có móng tay nhọn ”. Trong y dược học có nói : “ quá mẫn cảm với thành phần của thuốc thì sẽ trúng độc ”, hay như trong ẩm thực học cũng có câu : “ thức ăn tương khắc và chế ngự khác gì trúng độc ” .Vậy thì nghề trạch nhật chẳng lẽ không có những cấm kỵ gây bất lợi so với hoạt động giải trí trạch nhật của người thầy trạch nhật hay sao ? Có đấy ! Xin được ra mắt lần lượt ở dưới đây :I. Ngày Sát Sư ở bốn mùa
1, Ngày Long Huyệt Sát Sư ở bốn mùa .
( 1 ) Khẩu quyết ngày Sát Sư ở bốn mùa : Xuân phùng Thìn Tuất quân mạc du, Hạ phùng Mão Dậu bất nhu yếu ;Thu ngộ Ngưu Dương sư mạc dụng ,Đông phùng Tý Ngọ tẩu vô ưu .( 2 ) Chú giải khẩu quyết : “ xuân phùng Thìn Tuất quân mạc du ” : mùa xuân thì ngày Thìn và ngày Tuất của tháng giêng, tháng 2, tháng 3 âm lịch là ngày Sát Sư ; thầy trạch nhật không được đến thực địa âm trạch, dương trạch hạ đặt La Kinh định tuyến lập hướng và thực thi hoạt động giải trí trạch nhật tại hiện trường vào hai ngày Thìn Tuất này, nếu không thì sẽ phạm xung, phạm sát khí, dẫn tới bản thân thầy trạch nhật chiêu tới những thứ không cát, đầu óc choáng váng, thậm chí còn là ngất tại hiện trường, miệng sùi bọt mép, tượng ác hoại nhất là bản thân thầy trạch nhật bị nguy khốn đến tính mạng con người ( đương nhiên nếu thầy trạch nhật không tại khu vực dụng sự thì không kỵ, sau đó cũng không lo, thì cát ) .“ Hạ phùng Mão Dậu bất nhu yếu ” : ngày Mão và ngày Dậu ở những tháng âm lịch 4, 5, 6 của mùa hạ, thầy trạch nhật không hề đến hiện trường dụng sự để chỉ huy và Giao hàng .“ Thu ngộ Ngưu Dương sư mạc dụng ” : ngày Sửu và ngày Mùi ở những tháng âm lịch 7, 8, 9 của mùa thu, thầy trạch nhật không hề đến hiện trường dụng sự để chỉ huy và Giao hàng .“ Đông phùng Tý Ngọ tẩu vô ưu ” : ngày Ngọ và ngày Tý ở những tháng âm lịch 10, 11, 12 của mùa đông, thầy trạch nhật không hề đến hiện trường dụng sự để chỉ huy và ship hàng, đương nhiên rời khỏi hiện trường thì sẽ không phạm sát, tức là “ tẩu vô ưu ” .2, Ngày Tứ Chính Sát Sư ở bốn mùa .
Mùa xuân ngày Dậu, mùa hè ngày Ngọ, mùa thu ngày Mão, mùa đông ngày Tý. XEM THÊM- Thứ 6 ngày 13 là ngày gì? Những việc không nên làm vào ngày này
- Xem Ngày Đặt Bàn Thờ | Xem Ngày Tốt Chuyển Bàn Thờ
II. Ngày Tổn Sư theo lưu nguyệt
Tháng giêng ngày Nhâm Thân, tháng 2 ngày Canh Tý, tháng 3 ngày Mậu Thìn ;Tháng 4 ngày Bính Tý, tháng 5 ngày Bính Ngọ, tháng 6 ngày Ất Hợi ;Tháng 7 ngày Ất Mùi, tháng 8 ngày Tân Tỵ, tháng 9 ngày Nhâm Tuất ;Tháng 10 ngày Tân Dậu, tháng 11 ngày Quý Sửu, tháng 12 ngày Ất Tỵ .Trong ngày Tổn Sư theo lưu nguyệt, thầy trạch nhật không hề đến hiện trường dụng sự, công lực của ngày Tổn Sư mặc dầu không đáng sợ bằng ngày Sát Sư, nhưng cũng cần phải tránh .III. Ngày Thâu trong 12 sao Kiến tinh của lưu nguyệt và giờ Sát Sư theo nguyệt kiến
Tháng giêng thì Hợi là ngày Thâu, giờ Dần ngày này là giờ Sát Sư ( giờ nguyệt kiến ) ;Tháng 2 thì Tý là ngày Thâu, giờ Mão ngày này là giờ Sát Sư ( Mão là giờ nguyệt kiến ) ;Tháng 3 thì Sửu là ngày Thâu, giờ Thìn ngày này là giờ Sát Sư ( Thìn là giờ nguyệt kiến ) ;Tháng 4 thì Dần là ngày Thâu, giờ Tỵ ngày này là giờ Sát Sư ( Tỵ là giờ nguyệt kiến ) ;Tháng 5 thì Mão là ngày Thâu, giờ Ngọ ngày này là giờ Sát Sư ( Ngọ là giờ nguyệt kiến ) ;Tháng 6 thì Thìn là ngày Thâu, giờ Mùi ngày này là giờ Sát Sư ( Mùi là giờ nguyệt kiến ) ;Tháng 7 thì Tỵ là ngày Thâu, giờ Thân ngày này là giờ Sát Sư ( Thân là giờ nguyệt kiến ) ;Tháng 8 thì Ngọ là ngày Thâu, giờ Dậu ngày này là giờ Sát Sư ( Dậu là giờ nguyệt kiến ) ;Tháng 9 thì Mùi là ngày Thâu, giờ Tuất ngày này là giờ Sát Sư ( Tuất là giờ nguyệt kiến ) ;Tháng 10 thì Thân là ngày Thâu, giờ Hợi ngày này là giờ Sát Sư ( Hợi là giờ nguyệt kiến ) ; Tháng 11 thì Dậu là ngày Thâu, giờ Tý ngày này là giờ Sát Sư (Tý là giờ nguyệt kiến); Tháng 12 thì Tuất là ngày Thâu, giờ Sửu ngày này là giờ Sát Sư ( Sửu là giờ nguyệt kiến ) .Giờ Sát Sư, kiêng kỵ chỉ có một giờ, nếu hoạt động giải trí trạch nhật cho người ta tại ngày Thâu trong 12 sao Kiến tinh của mỗi tháng, thì phải tránh né giờ nguyệt kiến của mỗi tháng tức giờ Sát Sư, trong giờ này thầy trạch nhật không hề đến hiện trường, sau khi giờ Sát Sư này trôi qua thì không cần phải kiêng kỵ nữa .IV. Tu tạo phương đạo Sát Sư
Ngày Tý Ngọ Mão Dậu tại Tốn phương ,Ngày Thìn Tuất Sửu Mùi tại Cấn phương ,Ngày Dần Thân Tỵ Hợi tại Khôn phương .Dụng sự nhật khóa nêu trên, thầy trạch nhật hoàn toàn có thể đến hiện trường chỉ huy, nhưng phải tránh né trên vị trí chỉ định của ngày dùng này thì cát .V. Ngày Chân Sát Sư của 12 mệnh địa chi
Địa chi năm tuổi của thầy trạch nhật đều có ngày kỵ của mình. Ngày kỵ đó là Chân Sát Sư, cụ thể: Tuổi Tý : ngày Quý DậuTuổi Sửu : ngày Giáp TuấtTuổi Dần : ngày Đinh HợiTuổi Mão : ngày Giáp TýTuổi Thìn : ngày Ất SửuTuổi Tỵ : ngày Bính DầnTuổi Ngọ : ngày Đinh MãoTuổi Mùi : ngày Giáp ThìnTuổi Thân : ngày Kỷ TỵTuổi Dậu : ngày Giáp NgọTuổi Tuất : ngày Đinh MùiTuổi Hợi : ngày Giáp Thân .VI. Ngày ( giờ ) Xung Sư
Phàm ngày, giờ dụng sự tương xung với địa chi năm tuổi của thầy trạch nhật thì lần lượt được gọi là ngày Xung Sư và giờ Xung Sư .Tác giả đề xuất kiến nghị, phàm thuộc vào ngày Xung Sư hoặc giờ Xung Sư, thầy trạch nhật tốt nhất vẫn không nên đến hiện trường chỉ huy để phòng nguy hiểm .— — — — — — — — — — — — — — — –Đương nhiên, những ngày, giờ kỵ của thầy trạch nhật được nêu trên, không có linh nghiệm 100 %, nhưng nếu không có sự nắm vững và yên cầu tất yếu, thì tốt nhất thầy trạch nhật nên tránh né, chỉ cần không đến hiện trường “ chỉ huy ” thì vạn sự đại cát rồi. Nhưng có một điều phải nói rõ thêm, đó là nếu một thầy trạch nhật có nội công đủ sâu về khí công, phật, đạo thì sẽ không sợ những ngày giờ kỵ nêu trên ; chính bới bản thân họ đã có “ kháng thể ” để chống lại ngày giờ, phương Sát, Phạm, Tổn, Xung Sư . Quý anh/chị có nhu cầu tìm hiểu về Trạch Nhật Chính Ngũ Hành, có thể tìm đọc cuốn sách về Trạch Nhật mới nhất của Phác mới chuyển ngữ gần đây. Cụ thể là cuốn “Chính Ngũ Hành Trạch Nhật Học” của tác giả Lại Cửu Đỉnh Vũ Phác XEM THÊM- Thứ 6 ngày 13 là ngày gì? Những việc không nên làm vào ngày này
- Xem Ngày Đặt Bàn Thờ | Xem Ngày Tốt Chuyển Bàn Thờ
- Ngày sát chủ là ngày gì? Ngày sát chủ năm 2022
- Ngày xá tội vong nhân là gì? Lễ xá tội vong nhân là ngày nào?
- Những Cấm Kị Của Người Thầy Trạch Nhật
Các Câu Hỏi Những Cấm Kị Của Người Thầy Trạch Nhật | Vũ Phác – Tri thiên mệnh
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào ” Những Cấm Kị Của Người Thầy Trạch Nhật | Vũ Phác – Tri thiên mệnh” mới hãy cho chúng mình biết nha, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình nâng cao hơn hơn trong các bài sau nha <3 Bài viết ” Những Cấm Kị Của Người Thầy Trạch Nhật | Vũ Phác – Tri thiên mệnh” mới ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết ” Những Cấm Kị Của Người Thầy Trạch Nhật | Vũ Phác – Tri thiên mệnh” mới Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết ” Những Cấm Kị Của Người Thầy Trạch Nhật | Vũ Phác – Tri thiên mệnh” mới rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nha!!Các Hình Ảnh Những Cấm Kị Của Người Thầy Trạch Nhật | Vũ Phác – Tri thiên mệnh

Source: https://hoasenhomes.vn Category: Ngày gì